|
Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionary)
Chức Nữ
Vốn là tên sao ở phía Bắc sông Ngân Hà đối diện sao Thiên Ngưu ở phía Nam sông ấy, tức sao Thiên cầm (Lyre), tên khoa học là Wéga
Kinh thi: duy thiên hữu hán, Giám diệc hữu quang, Xí bỉ Chức nữ, chung nhật thất tương (Duy trên trời có dãy Ngân hà nhìn (chúng ta) cũng còn đủ ánh sáng, còn 3 ngôi sao đứng thành hình tam giác kia là sao Chức Nữ đi suốt ngày đến hết lượt 7 sao khác rồi lại trở về y như đó)
Sử ký: Vu nữ kỳ bắc, chức nữ, thiên nữ tôn giã (phía bắc sao Vụ nữ có sao Chức nữ là cháu gái của thiên Đế - Tức Thiên Quang Thư)
Hán thư: Chức nữ, Thiên Đế tôn giã (Chức nữ là cháu thiên đế - Thiên văn chí)
Kinh sở tuế thời ký: Phi đông Thiên hà có Chức nữ (người con gái dệt vải) là còn thiên đế, hàng ngày lo việc dệt cửi, dệt thành những vân cẩm thiên y (Gấm có mây trời). Thiên đế thương cảnh nàng cô độc bèn gả cho Khiên ngưu lang ở phí Tây Thiên hà. Từ đó, Chức nữ bỏ việc dệt cửi. Thiên đế nổi giận bắt tội, buộc nàng phải trở lại phía đông, cho phép một năm chỉ được một lần gặp nhau vào đêm thất tịch (Mồng 7 tháng 7). Tương truyền có chim ô thước làm nên cầu cho chức nữ sang sông gặp Ngưu lang (Cầu ô)
Thơ Ngụy Văn Đế: Khiên Ngưu Chức nữ giao tương vọng (Khiên Ngưu và Chức nữ cách xa mà trông ngóng nhau)
Hồng Đức quốc âm thi tập:
Ước gặp Nữ, Ngưu mà thử hỏi
Cầu ô sự ấy có chăng vay
Xem Cầu ô, Ngưu lang)
|
|
|
|